50 từ lóng người Anh – Mỹ hay dùng nhất
Nếu bạn hiểu và biết dùng từ lóng, người bản xứ sẽ thấy bạn thân thiện hơn. Vậy nên đừng quên bỏ túi những từ lóng dưới đây nhé. Bên cạnh từ lóng là những từ/cụm từ thông thường đồng nghĩa, bạn sẽ dễ dàng hiểu được nó hơn.
00:11 21/08/2023
- Absobloodylootely – YES!: đồng ý!, tuyệt vời! ( nói trong trường hợp rất cao hứng vui vẻ)
Ví dụ:
Do you want to go fishing with me son?
Con có muốn đi câu với bố không con trai?
Absobloodylooely dad!
Tuyệt vời!
- Anti-Clockwise – We Say Counter Clockwise: chiều ngược kim đồng hồ
Ví dụ:
You should turn this button to the anti clockwise.
Bạn nên vặn cái nút này ngược chiều kim đồng hồ.
- Blimey! – My Goodness : trời ơi
Ví dụ:
Oh blimey! Look what you did with my vase, son!
Ôi trời ơi! Nhìn xem con đã làm gì với cái lọ hoa của mẹ, con trai!
- Bloody – Damn: trời đánh, khốn nạn
Ví dụ:
I’ve had a bloody/ damn awful week.
Tớ đã có một tuần chết tiệt.
- Bee’s Knees – Awesome: tuyệt vời
Ví dụ:
I’ve just made a cupcake for you, enjoy it!
Mẹ vừa làm một cái bánh cupcake cho con đấy nhé, ăn ngon nhé!
Awesome, Thanks mom!
Tuyệt vời, cảm ơn mẹ!
- Bespoke – Custom Made: may đo ( cách Việt Nam gọi là hàng thiết kế, hàng tự may đo, không phải sản xuất công nghiệp)
Ví dụ:
I’ve just bought a bespoke suite. It’s quite unique!
Tớ vừa mua một bộ vest hàng thiết kế. Nó đúng là hàng độc!
- Bob’s Your Uncle – There you go!: Của bạn đây
Ví dụ:
Please give me a cup of tea!
Cho tớ một ly trà nào!
Bob’s your uncle.
Của cậu đây.
- Bog Roll – Toilet Paper: giấy vệ sinh
Ví dụ:
Remember buying a box of bog roll when you go to super market!
Nhớ mua một túi giấy vệ sinh khi con đi siêu thị nhé!
- Bugger – Jerk: đồ tồi, đồ dơ dáy
Ví dụ:
You’ve just hit that poor dog? You’re bugger!
Cậu vừa đánh chú chó tội nghiệp đó à? Cậu đúng là đồ tồi!
- C of E – Church of England: nhà thờ Anh quốc
Ví dụ:
Have you ever been to a C of E!
Bạn đã bao giờ tới một nhà thờ ở nước Anh chưa?
- Chap – Male or friend: người đàn ông (gọi bạn bè theo một cách thân thiện, từ cổ)
Ví dụ:
Come on, chaps, let’s go for a drink!
Nào, đi uống thôi các chiến hữu!
- Chuffed – Proud: tự hào
Ví dụ:
He was chuffed a bit to learn that he won.
Anh ấy cảm thấy tự hào chút ít khi biết mình thắng cuộc.
- Cock-up – Screw up : làm hỏng rồi
Ví dụ:
There’s been a big screw-up with ourhotel reservation.
Chúng ta có một sự nhầm lẫn lớn trong việc đặt phòng tại khách sạn chúng ta rồi.
- Dodgy – Suspicious: đáng nghi ngờ, mờ ám, thiếu minh bạch
Vi dụ: I don’t want to get involved in anything dodgy.
Tôi không muốn dính dáng tới bất kỳ điều gì mờ ám.
- Dog’s Bollocks – Awesome: tuyệt vời
Ví dụ:
The sound of that music instrument is dog’s bollocks!
Âm thanh của nhạc cụ đó thật tuyệt vời!
- Fancy – Like: thích
Ví dụ:
Do you fancy going out this morning?
Bạn có hứng thú ra ngoài sáng nay không?
- Fiver – £5: 5 bảng
Ví dụ:
How much is this? – Fiver!
Cái này bao nhiêu tiền? – 5 bảng!
- Fortnight – Two Weeks: 2 tuần
Ví dụ:
How long will you stay in Ha Noi?
Cậu sẽ ở Hà Nội bao lâu?
I will stay here for fortnight.
Mình sẽ ở đây trong 2 tuần.
- Give You A Bell – Call you: gọi cho bạn
Ví dụ:
Good-bye! I’ll give you a bell tomorrow.
Tạm biệt nhé! Tớ sẽ gọi cậu ngày mai.
- Gobsmacked – Amazed: bất ngờ
Ví dụ:
It’s so gobsmacked, Trump did win!
Thật là bất ngờ, Trump đã thắng!
- Gutted – Devastated: tàn phá ,thảm thiết
Ví dụ:
The area has been devastated by war.
Khu vực đã bị phá hủy hoàn toàn bởi chiến tranh.
- Hoover – Vacuum: máy hút bụi
Ví dụ:
We use Hoover to clean the carpet.
Chúng ta dùng máy hụt bụi để làm sạch tấm thảm.
- Kip – Sleep or nap: ngủ một chút
Ví dụ:
I must get some kip.
Tôi phải ngủ một chút!
- Knackered – Tired: mệt mỏi
Ví dụ:
He feels so knackered after a long time working.
Anh ấy thấy mệt mỏi sau một thời gian dài làm việc.
- Know Your Onions – Knowledgeable: thông thái
Ví dụ:
You really know your onions!
Bạn thật thông thái!
- Loo – Toilet: nhà vệ sinh
Ví dụ:
Please, remember clean the loo to day.
Nhớ là hãy cọ rửa nhà vệ sinh nhé.
- Lost the Plot – Gone Crazy: bị điên rồi
Ví dụ:
He spent all money he has on that car! He lost the Plot.
Anh ta đã tiêu hết tiền vào cái xe ô tô đấy! Anh ta điên mất rồi.
- Nicked – Stolen: bị ăn cắp, ăn cướp
Ví dụ:
I’ve had my bike nicked again.
Tôi lại bị mất cắp xe đạp rồi.
- Nosh – Food: thức ăn
Ví dụ:
Don’t waste the nosh.
Đừng có lãng phí đồ ăn.
- Nutter – Crazy Person: kẻ khùng
Ví dụ:
They think he is nutter, but he isn’t!
Họ nghĩ anh ta là người điên, nhưng không phải đâu!
- One Off – One time only: 1 lần duy nhất
Ví dụ:
You have this change one off in life, be saved!
Bạn có cơ hội này duy nhất một lần trong đời thôi, hãy đắc độ!
- Pants – Panties: quần lót
Ví dụ:
A pair of pants cost 50,000 VND today.
Một đôi quần lót hôm nay có giá 50,000 đồng.
- Pissed – Drunk: say xỉn
Ví dụ:
Don’t drive when you are pissed.
Đừng lái xe khi đang say xỉn.
Người Việt duy nhất trên thế giới làm tướng của 2 quốc gia, được đặt tên đường ở cả Hà Nội và TP.HCM
Ông là Việt Nam duy nhất trên thế giới là ‘lưỡng quốc tướng quân’, được phong hàm tướng ở cả Việt Nam và Trung Quốc. Tên của ông được đặt cho 2 con đường lớn ở cả Hà Nội và TP.HCM.