Phân biệt Hard và Difficult
Trong nhiều trường hợp, difficult và hard có thể được dùng thay thế nhau vì một trong những nghĩa của hard là difficult – khó khăn. Tuy vậy từ hard mang ý nghĩa trừu tượng hơn difficult, cũng như thể hiện sự khó khăn nặng nề hơn difficult (sẽ được giải thích ở phần cuối bài) và cũng còn có rất nhiều ý nghĩa khác mà có thể bạn chưa biết:
22:30 30/07/2017
Hard
với nỗ lực, chăm chỉ (effort)
Ví dụ:
The football team played hard
Đội bóng thi đấu hết mình
They worked hard all day
Họ đã làm việc vất vả cả ngày
với sức lực, sức mạnh (force, vigour)
Ví dụ:
Pressed hard on the lever
Ấn mạnh vào đòn bẩy
He hit the ball hard
Anh ấy đánh bóng mạnh
She slammed the door hard
Cô ấy đóng sầm cửa lại
gây ra thiệt hại lớn hoặc khó khăn (causing great damage)
Ví dụ:
Industries hit hard by the depression
Ngành công nghiệp ảnh hưởng nặng nề bởi suy thoái.
chậm và khó khăn (slow and with difficulty)
Ví dụ:
Old habits die hard
Những thói quen khó sửa
tình trạng rắn (solid)
Ví dụ:
Concrete that sets hard within a few hours
Bê tông đông cứng trong vòng một vài giờ
thản nhiên, tỉnh táo
Ví dụ:
We need to take a long, hard look at the way we control gun ownership.
Chúng ta cần phải xem xét cẩn thận về cách chúng ta kiểm soát việc sở hữu súng.
với sự cứng cỏi (firmness)
Ví dụ:
Please held hard to the railing.
Làm ơn bám chắc vào lan can.
tha thiết hoặc chăm chú (earnestly, intently)
Ví dụ:
I thought hard about it.
Tôi đã suy nghĩ thật kỹ về điều ấy.
He stared hard at the accused
Anh ta nhìn chằm chằm vào bị cáo.
gian khổ, nói về sự nỗ lực đến kiệt sức; đặc biệt là nỗ lực thể chất
Ví dụ:
Hard labour
Lao động khổ sai
Difficult
Difficult thì được sử dụng đơn giản hơn, chỉ mang nghĩa là khó, không dễ dàng, mô tả tính chất công việc, sự việc hoặc hành động nào đó là khó.
Ví dụ:
The test was very difficult
Bài kiểm tra rất khó
It was difficult work
Đó là một công việc khó
The French horn is a difficult instrument
Kèn đồng là một nhạc cụ rất khó chơi.
Và difficult cũng có thể là không thể quản lý, khó kiểm soát (unmanageable)
Ví dụ:
A difficult child
Một đứa trẻ bướng bỉnh
Difficult không thể được sử dụng để mô tả tính chất của vật chất.
Ví dụ:
Nói “The concrete is difficult” hay “The wood is difficult” là sai.
Phải nói là “The concrete is hard” (Bê tông cứng) hay “The wood is hard” (Gỗ cứng).
Về ý nghĩa khó khăn mà cả từ hard và difficult đều cùng diễn đạt, thì bạn có thể hiểu được sắc thái khác nhau của chúng trong ví dụ minh họa sau đây: Difficult là như khi bạn leo lên một ngọn núi cao nhưng khó khăn ấy tồn tại khi bạn đang cố gắng đẩy mình đi tiếp và đỉnh núi cũng như phần thưởng đều nằm trong tầm mắt bạn chỉ cần bạn tiếp tục kiên trì. Còn hard là cũng với đỉnh núi ấy, nhưng bạn không chắc là mình đang ở đâu, đỉnh núi bị che khuất bởi sương mù và bạn không chắc mình còn phải tiếp tục bao lâu nữa.
Bài tập: Điền hard/difficult vào chỗ trống
A _____ boss is _____to describe.
The most _____ class is history, we’ve got plenty to read and memorise.
It is _____ to drive 8 hours continuously.
I had to work really _____ .
I had to do some _____ work.
Đáp án
difficult – hard
difficult
hard
hard
difficult
13 nghề tay trái với lương cao bạn có thể làm khi rảnh rỗi
Bạn muốn kiếm thêm thu nhập? Bạn có dư dả thời gian? Bạn muốn có thêm kỹ năng sống hoặc phát triển một lĩnh vực yêu thích? Bạn nên nghĩ đến vấn đề kiếm thêm một nghề tay trái.